DJI Avata sở hữu một loạt thông số lẫn tính năng tối ưu hơn hẳn đàn anh như con chip cảm biến CMOS 1/1.7 inch, độ phân giải 48MP, khẩu độ f/2.8 với trường nhìn rộng 155 độ, kết hợp cùng các tính năng bay an toàn và thông minh, đặc biệt nhất là cho phép bay cả ở trong nhà, xung quanh người hoặc trong không gian chật hẹp cũng như ngoài trời, vô cùng linh hoạt.
Giới thiệu về DJI Avata và DJI Goggles 2
Hướng dẫn sử dụng DJI Avata
DJI Avata, siêu phẩm được gọi là phiên bản “cinewhoop” của chiếc drone DJI FPV nổi tiếng được phát hành từ năm 2021 chính thức ra mắt. DJI Avata sở hữu một loạt thông số lẫn tính năng tối ưu hơn hẳn đàn anh như con chip cảm biến CMOS 1/1.7 inch, độ phân giải 48MP, khẩu độ f/2.8 với trường nhìn rộng 155 độ, kết hợp cùng các tính năng bay an toàn và thông minh, đặc biệt nhất là cho phép bay cả ở trong nhà, xung quanh người hoặc trong không gian chật hẹp cũng như ngoài trời, vô cùng linh hoạt.
DJI Avata sẽ nặng khoảng 410g, vượt quá ngưỡng 250g – có nghĩa là người dùng phải đăng ký khi muốn bay ngoài trời. Chiếc drone FPV này sở hữu vẻ đẹp của lối thiết kế nhỏ gọn, tối giản, nằm gọn trong lòng bàn tay với kích thước chỉ khoảng 180×180×80 mm. Bên cạnh đó, DJI Avata còn tích hợp khung bảo vệ cánh quạt giúp hạn chế tối đa sự thiệt hại khi có va chạm. Đây đồng thời cũng là điểm cải tiến giúp DJI Avata thích hợp và an toàn để bay trong nhà, không gian kín.
DJI Goggles 2 tiếp tục là sản phẩm mới được nhà DJI giới thiệu cùng lúc với DJI Avata. Đây cũng chính là phiên bản kính nâng cấp hơn của DJI Goggles V2 trước đó. Goggles 2 chỉ nặng khoảng 290g, kích thước khoảng 167x81x103mm (khi gập ăng-ten), vừa nhỏ và nhẹ hơn nhiều so với Goggles V2. Bên cạnh đó, màn hình tích hợp trên chiếc kính này đã được nâng cấp lên là màn hình micro OLED sắc nét hơn, độ phân giải 1920 × 1080p chất lượng cao, hỗ trợ quay video 4K tại 50/60fps, 2.7K tại 50/60/100fps hoặc HD 1080p tại 50/60/100fps. Chưa dừng lại ở đó, DJI Goggles 2 có khả năng hiện thị chi tiết, rõ ràng ngày cả dưới điều kiện ánh sáng gắt nhờ dải chói sáng rộng.
Sự kết hợp của DJI Avata và DJI Goggles 2 đảm bảo sẽ mang tới trải nghiệm bay góc nhìn thứ nhất thật đến từng milimet dành cho người dùng.
DJI Avata là drone FPV với gimbal 1 trục, giống như DJI FPV. Đồng nghĩa với việc nó sẽ phụ thuộc nhiều hơn vào tính năng ổn định điện tử của DJI. Chiếc drone FPV này tích hợp tính năng ổn định RockSteady 2.0, HorizonSteady, nhờ vậy mà khung hình của DJI Avata luôn giữ được độ mượt mà, chất lượng hình ảnh cao xuyên suốt quá trình bay.
DJI Avata được tích hợp con chip cảm biến CMOS 1/1.7 inch, độ phân giải 48MP, tiêu cự f/2.8, cho khả năng quay video 4K60fps. Nhờ cảm biến lớn vượt trội (so với 1/2.3 inch của DJI FPV) cũng như sánh ngang với thông số trên những camera hành động hàng đầu hiện nay, Avata có thể quay chụp tốt ngay cả trong môi trường thiếu sáng, đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau.
DJI Avata sẽ sử dụng viên pin Li-ion có dung lượng lến tới 2420 mAh, cung cấp thời gian bay liên tục tối đa khoảng 18 phút, hơn gấp nhiều lần so với thời lượng bay của các dòng Drone FPV cùng phân khúc đang có trên thị trường hiện nay.
DJI Avata tiếp tục được sử dụng cùng với bộ điều khiển cầm tay DJI Motion Controller – Đây thiết bị dùng để điều khiển và giám sát các chế độ hoạt động của một hệ thống động cơ cũng do chính nhà DJI sản xuất đã được ra mắt trước đó. DJI Motion Controller nhỏ gọn, trực quan, cho phép người dùng điều khiển drone DJI Avata chỉ bằng 1 tay khá dễ dàng.
Cảm biến tầm nhìn kép hướng xuống và cảm biến ToF được nhà DJI tích hợp sẵn trên drone fpv Avata, có tác dụng cảnh báo cho người dùng về các mối nguy hiểm xung quanh thay vì tự động dừng máy bay như trên các mẫu drone DJI Mavic.
FPV DJI Avata đi kèm với công nghệ DJI Airsense, một hệ thống cảnh báo cực kỳ hữu ích sử dụng công nghệ ADS-B (Giám sát phụ thuộc tự động), giúp cung cấp cho người dùng drone thông tin nhằm nhận thức các tình huống nâng cao, từ đó đưa ra các quyết định chính xác trong khi bay.
DJI Airsense sẽ thực hiện thu thập dữ liệu chuyến bay được gửi tự động từ các máy bay gần đó với bộ phát ADS-B, phân tích dữ liệu để phát hiện các nguy cơ va chạm tiềm ẩn và cảnh báo trước cho người dùng thông qua ứng dụng DJI dành cho thiết bị di động.
Tốc độ bit truyền video tối đa của DJI Avata lên đến 50 Mbps, lớn hơn gấp đôi nếu so sánh với con số khiêm tốn 20Mbps của DJI Mavic Air 2 (20 Mbps). Ở cùng độ phân giải (48MP), bitrate truyền video càng lớn thì chất lượng hình ảnh càng cao. Đặc biệt, với hệ thống ăng-ten đa hướng chống nhiễu cao tích hợp, chiếc “cinewhoop” này cho hiệu suất hoạt động ổn định ngay cả dưới điều kiện môi trường phức tạp.
Với kính thực tế ảo DJI Goggles 2 (mới):
Với kính thực tế ảo DJI Goggles V2 (cũ):
Về hệ thống kính thực tế ảo, DJI Avata không chỉ có khả năng tương thích với DJI Goggles 2 mới mà còn có thể kết hợp được với cả phiên bản kính cũ DJI FPV Goggles V2, hỗ trợ chất lượng hình ảnh 4K, 2.7K hoặc full HD.
Tương tự với hệ thống điều khiển từ xa, DJI Avata có thể sử dụng cùng bộ điều khiển cầm tay DJI Motion Controller gọn, nhẹ, dễ dàng thao tác chỉ với một tay. Đồng thời hoàn toàn có thể kết nối với bộ điều khiển từ xa DJI FPV Remote Controller 2. Điều này giúp cho người dùng linh hoạt trong quá trình sử dụng cũng như tiết kiệm tối đa chi phí bỏ ra.
Thông số nổi bật của DJI Avata | |
Cảm biến | CMOS 1/1.7 inch 48MP |
FOV | 155 độ |
Khẩu độ | f/2.8 |
Phạm vi lấy nét | từ 0,6m đến vô cùng |
Nhiêt độ hoạt động | -10 đến 40 độ C |
Thời lượng bay tối đa | khoảng 18 phút |